CÂU HỎI – BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày đặc điểm di truyền của tính trạng do các gen trên NST X và NST Y quy định.
Câu 2. Làm thế nào để biết được một bệnh nào đó ở người là do gen lặn trên NST giới tính X hay do gen trên NST thường quy định?
Câu 3. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do một gen lặn nằm trên X quy định. Một phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh mù màu lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh được một người con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh mù màu là bao nhiêu? Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này đều không bị bệnh.
Câu 4. Ở người, gen M quy định mắt bình thường, gen m quy định mù màu (đỏ và xanh lục)
Mẹ (1) và bố (2) đều bình thường, sinh được một con trai mù màu (3) và một con gái bình thường (4). Người con gái lớn lên lấy chồng bị mù màu (5), sinh được một con gái bình thường (6) và một gái mù màu (7). Xác định kiểu gen của 7 người trong gia đình đó.
Câu 5. Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có thỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Khi thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình F2 sẽ như thế nào?
Câu 6. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% R.giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau -> F2 TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực mắt đỏ -> F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Câu 7. Khi nghiên cứu tính trạng màu sắc mắt và độ dài cánh của một loài ruồi giấm, người ta đem lai bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt ruồi giấm mắt đỏ, cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối, đời F2 phân li kiểu hình theo số liệu sau:
Ruồi giấm cái Ruồi giấm đực
241 mắt đỏ, cánh dài 119 mắt đỏ, cánh dài
79 mắt đỏ, cánh ngắn 121 mắt trắng, cánh dài
41 mắt đỏ, cánh ngắn 39 mắt trắng, cánh ngắn
Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen điều khiển.
a. Xác định quy luật di truyền màu mắt.
b. Tính trạng hình dạng cánh được di truyền theo quy luật nào?
c. Viết sơ đồ lai của P và F1 về sự di truyền của cả hai cặp tính trạng.
Câu 1. Trình bày đặc điểm di truyền của tính trạng do các gen trên NST X và NST Y quy định.
Câu 2. Làm thế nào để biết được một bệnh nào đó ở người là do gen lặn trên NST giới tính X hay do gen trên NST thường quy định?
Câu 3. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do một gen lặn nằm trên X quy định. Một phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh mù màu lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh được một người con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh mù màu là bao nhiêu? Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này đều không bị bệnh.
Câu 4. Ở người, gen M quy định mắt bình thường, gen m quy định mù màu (đỏ và xanh lục)
Mẹ (1) và bố (2) đều bình thường, sinh được một con trai mù màu (3) và một con gái bình thường (4). Người con gái lớn lên lấy chồng bị mù màu (5), sinh được một con gái bình thường (6) và một gái mù màu (7). Xác định kiểu gen của 7 người trong gia đình đó.
Câu 5. Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có thỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Khi thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình F2 sẽ như thế nào?
Câu 6. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% R.giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau -> F2 TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực mắt đỏ -> F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Câu 7. Khi nghiên cứu tính trạng màu sắc mắt và độ dài cánh của một loài ruồi giấm, người ta đem lai bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt ruồi giấm mắt đỏ, cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối, đời F2 phân li kiểu hình theo số liệu sau:
Ruồi giấm cái Ruồi giấm đực
241 mắt đỏ, cánh dài 119 mắt đỏ, cánh dài
79 mắt đỏ, cánh ngắn 121 mắt trắng, cánh dài
41 mắt đỏ, cánh ngắn 39 mắt trắng, cánh ngắn
Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen điều khiển.
a. Xác định quy luật di truyền màu mắt.
b. Tính trạng hình dạng cánh được di truyền theo quy luật nào?
c. Viết sơ đồ lai của P và F1 về sự di truyền của cả hai cặp tính trạng.
Bài 1: Quy luật phân li
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 2: Quy luật phân li độc lập
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 3: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 4: Di truyền liên kết
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 5: Di truyền liên kết với giới tính
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 6: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 7: Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 2: Quy luật phân li độc lập
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 3: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 4: Di truyền liên kết
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 5: Di truyền liên kết với giới tính
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 6: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 7: Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm