Câu 2. Trong phép lai một tính trạng, để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần có các điều kiện nào?
- Cá thể bố mẹ đem lai phải dị hợp tử về một cặp gen đang xét ( Aa x Aa ).
- Số lượng con lai phải đủ lớn để đảm bảo độ tin cậy của tỉ lệ.
- Các alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (trường hợp đồng trội và trội không hoàn toàn sẽ không đúng).
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống như nhau (đảm bảo sự sống sót của các kiểu gen khác nhau).
Câu 3. Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của một kiểu hình trội?
Ta cần tiến hành phép lai phân tích
- Nếu kết quả phép lai phân tích là 100% trội -> Cá thể trội đem lai là thuần chủng (AA)
- Nếu kết quả phép lai phân tích cho tỉ lệ 1 trội : 1 lặn -> Cá thể trội đem lai là dị hợp (Aa)
Câu 4.
Bài giải
Ptc: chuột lông xám x chuột lông trắng -> F1: 100% lông xám => lông xám là trội hoàn toàn so với lông trắng.
Quy ước gen A – lông xám a – lông trắng
a. Sơ đồ lai P -> F1
Ptc: AA (lông xám) x aa (lông trắng)
Gp: A a
F1: 100% Aa (100% lông xám)
b. F1 lai phân tích.
F1: Aa (lông xám) x aa (lông trắng)
GF1: A,a a
F2: 1Aa : 1aa (50%lông xám : 50%lông trắng)
c. Cho F1 tự giao phối
F1: Aa (lông xám) x Aa (lông trắng)
GF1: A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (75%lông xám: 25%lông trắng)
Câu 5.
Bài giải
Ptc: dâu tây quả đỏ x dâu tây quả trắng -> F1: 100% dâu tây quá hồng -> quả đỏ là trội không hoàn toàn so với quả trắng nên xuất hiện kiểu hình trung giang là quả hồng
Quy ước gen AA –quả đỏ Aa- quả hồng aa – quả trắng
a. Ptc: AA (quả đỏ) x aa (quả trắng)
Gp: A a
F1: 100% Aa (100%quả hồng)
b. Khi cho F1 tự thụ phấn
F1: Aa (quả hồng) x Aa (quả hồng)
GF1: A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (1quả đỏ : 2 quả hồng : 1 quả trắng)
c. Để đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1
TH1- P: AA (đỏ) x Aa (hồng) -> F1: 1AA (đỏ) : 1Aa (hồng)
TH2- P: Aa (hồng) x aa (trắng) -> F1: 1Aa (hồng) : 1aa (trắng)
Câu 6.
Bài giải
Đây là những phép lai một tính bằng 2 tính trạng tương phản -> quy luật di truyền tính trội
Từ phép lai 1 cho thấy tính trạng màu trắng trội hoàn toàn so với tính trạng màu đen.
Quy ước gen: A - trắng a - đen
PL1: Kiểu gen của trắng-1 và trắng-2 là Aa.
Aa x Aa -> 1AA : 2Aa : 1aa
PL2: trắng-1 (Aa) x trắng 3 (A_ ) -> F1 đồng tính -> Kiểu gen của trắng-3 là AA
PL3: trắng-1 (Aa) x đen-1 (aa) -> 1Aa : 1aa
2. TRẮC NGHIỆM
ĐÁP ÁN: 1. A 2. A 3. C 4. D 5. B 6. C 7.A 8. A 9.A 10. B
- Cá thể bố mẹ đem lai phải dị hợp tử về một cặp gen đang xét ( Aa x Aa ).
- Số lượng con lai phải đủ lớn để đảm bảo độ tin cậy của tỉ lệ.
- Các alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (trường hợp đồng trội và trội không hoàn toàn sẽ không đúng).
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống như nhau (đảm bảo sự sống sót của các kiểu gen khác nhau).
Câu 3. Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của một kiểu hình trội?
Ta cần tiến hành phép lai phân tích
- Nếu kết quả phép lai phân tích là 100% trội -> Cá thể trội đem lai là thuần chủng (AA)
- Nếu kết quả phép lai phân tích cho tỉ lệ 1 trội : 1 lặn -> Cá thể trội đem lai là dị hợp (Aa)
Câu 4.
Bài giải
Ptc: chuột lông xám x chuột lông trắng -> F1: 100% lông xám => lông xám là trội hoàn toàn so với lông trắng.
Quy ước gen A – lông xám a – lông trắng
a. Sơ đồ lai P -> F1
Ptc: AA (lông xám) x aa (lông trắng)
Gp: A a
F1: 100% Aa (100% lông xám)
b. F1 lai phân tích.
F1: Aa (lông xám) x aa (lông trắng)
GF1: A,a a
F2: 1Aa : 1aa (50%lông xám : 50%lông trắng)
c. Cho F1 tự giao phối
F1: Aa (lông xám) x Aa (lông trắng)
GF1: A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (75%lông xám: 25%lông trắng)
Câu 5.
Bài giải
Ptc: dâu tây quả đỏ x dâu tây quả trắng -> F1: 100% dâu tây quá hồng -> quả đỏ là trội không hoàn toàn so với quả trắng nên xuất hiện kiểu hình trung giang là quả hồng
Quy ước gen AA –quả đỏ Aa- quả hồng aa – quả trắng
a. Ptc: AA (quả đỏ) x aa (quả trắng)
Gp: A a
F1: 100% Aa (100%quả hồng)
b. Khi cho F1 tự thụ phấn
F1: Aa (quả hồng) x Aa (quả hồng)
GF1: A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (1quả đỏ : 2 quả hồng : 1 quả trắng)
c. Để đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1
TH1- P: AA (đỏ) x Aa (hồng) -> F1: 1AA (đỏ) : 1Aa (hồng)
TH2- P: Aa (hồng) x aa (trắng) -> F1: 1Aa (hồng) : 1aa (trắng)
Câu 6.
Bài giải
Đây là những phép lai một tính bằng 2 tính trạng tương phản -> quy luật di truyền tính trội
Từ phép lai 1 cho thấy tính trạng màu trắng trội hoàn toàn so với tính trạng màu đen.
Quy ước gen: A - trắng a - đen
PL1: Kiểu gen của trắng-1 và trắng-2 là Aa.
Aa x Aa -> 1AA : 2Aa : 1aa
PL2: trắng-1 (Aa) x trắng 3 (A_ ) -> F1 đồng tính -> Kiểu gen của trắng-3 là AA
PL3: trắng-1 (Aa) x đen-1 (aa) -> 1Aa : 1aa
2. TRẮC NGHIỆM
ĐÁP ÁN: 1. A 2. A 3. C 4. D 5. B 6. C 7.A 8. A 9.A 10. B