TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1. Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
B. Sự phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Câu 2. Ở đậu Hà lan, mỗi gen quy định một tính trạng trên1 NST, trội hoàn toàn. Khi cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình:
A. 9 : 7. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 :1.
Câu 3. Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là:
A. 9/16. B. 27/64. C. 3/4. D. 9/8.
Câu 4. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64
Câu 5. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:
A. Sự PLĐL của các cặp NST tương đồng.
B. Sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong GP -> sự PLĐL tổ hợp tự do của các cặp gen alen.
C. Sự tổ hợp tự do của các NST tương đồng trong giảm phân.
D. Sự PLĐL của các NST tương đồng trong giảm phân.
Câu 6. Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo ra từ kiểu gen:
A. AaBbdd B. AaBbDd C. AABBDd D. aaBBDd
Câu 1. Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
B. Sự phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Câu 2. Ở đậu Hà lan, mỗi gen quy định một tính trạng trên1 NST, trội hoàn toàn. Khi cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình:
A. 9 : 7. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 :1.
Câu 3. Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là:
A. 9/16. B. 27/64. C. 3/4. D. 9/8.
Câu 4. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64
Câu 5. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:
A. Sự PLĐL của các cặp NST tương đồng.
B. Sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong GP -> sự PLĐL tổ hợp tự do của các cặp gen alen.
C. Sự tổ hợp tự do của các NST tương đồng trong giảm phân.
D. Sự PLĐL của các NST tương đồng trong giảm phân.
Câu 6. Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo ra từ kiểu gen:
A. AaBbdd B. AaBbDd C. AABBDd D. aaBBDd
Câu 8. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16 ?
A. AaBb x AaBb. B. AaBb x Aabb.
C. AaBB x aaBb. D. Aabb x AaBB.
Câu 9. Khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ phân li KH xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1 cần có các điều kiện nào sau đây ?
(1) P dị hợp tử về 1 cặp gen. (2) P dị hợp tử về 2 cặp gen. (3) Số lượng con lai phải lớn.
(4) Tính trạng trội – lặn hoàn toàn. (5) Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống như nhau.
Phương án chính xác là :
A. (1), (3), (4), (5) . B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (5).
Câu 10. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là:
A. 1/4. B. 1/3. C. 12. D. 2/3.
Câu 11. Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng F1, thu được toàn cây quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 : 601 cây quả đỏ, 198 cây quả vàng. Tỉ lệ kiểu gen F2 và tỉ lệ kiểu hình F2 là :
A. 1Aa : 2Aa : 1aa và 3 quả đỏ, 1 quả vàng.
B. 1AA : 2Aa : 1aa và 3 quả đỏ, 1 quả vàng.
C. 2Aa : 1Aa : 1aa và 1 quả đỏ, 3 quả vàng.
D. 2AA : 1Aa : 1aa và 1 quả đỏ, 3 quả vàng.
Câu 12. Ý nghĩa của định luật phân li độc lập là:
(1) Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống tiến hóa. (2) Góp phần giải thích tính đa dạng của loài. (3) Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. Phương án đúng là:
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (2), (3).
Câu 13. Ở người : B là gen quy định da bình thường, b là gen quy định bệnh bạch tạng. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Bố bình thường, mẹ bạch tạng sinh con bình thường. Kiểu gen của bố mẹ là :
A. P: bb x BB B. P: bb x Bb
C. P: Bb x Bb D. P: bb x BB hay P: bb x Bb
Câu 14. Cho rằng bố mẹ đều có KG dị hợp. Xác suất xuất hiện 1 đứa con bình thường là:
A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 15. Cho rằng bố mẹ đều có KG dị hợp. Xác suất xuất hiện 1 đứa con mắc bệnh là:
A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 100%.
A. AaBb x AaBb. B. AaBb x Aabb.
C. AaBB x aaBb. D. Aabb x AaBB.
Câu 9. Khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ phân li KH xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1 cần có các điều kiện nào sau đây ?
(1) P dị hợp tử về 1 cặp gen. (2) P dị hợp tử về 2 cặp gen. (3) Số lượng con lai phải lớn.
(4) Tính trạng trội – lặn hoàn toàn. (5) Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống như nhau.
Phương án chính xác là :
A. (1), (3), (4), (5) . B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (5).
Câu 10. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là:
A. 1/4. B. 1/3. C. 12. D. 2/3.
Câu 11. Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng F1, thu được toàn cây quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 : 601 cây quả đỏ, 198 cây quả vàng. Tỉ lệ kiểu gen F2 và tỉ lệ kiểu hình F2 là :
A. 1Aa : 2Aa : 1aa và 3 quả đỏ, 1 quả vàng.
B. 1AA : 2Aa : 1aa và 3 quả đỏ, 1 quả vàng.
C. 2Aa : 1Aa : 1aa và 1 quả đỏ, 3 quả vàng.
D. 2AA : 1Aa : 1aa và 1 quả đỏ, 3 quả vàng.
Câu 12. Ý nghĩa của định luật phân li độc lập là:
(1) Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống tiến hóa. (2) Góp phần giải thích tính đa dạng của loài. (3) Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. Phương án đúng là:
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (2), (3).
Câu 13. Ở người : B là gen quy định da bình thường, b là gen quy định bệnh bạch tạng. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Bố bình thường, mẹ bạch tạng sinh con bình thường. Kiểu gen của bố mẹ là :
A. P: bb x BB B. P: bb x Bb
C. P: Bb x Bb D. P: bb x BB hay P: bb x Bb
Câu 14. Cho rằng bố mẹ đều có KG dị hợp. Xác suất xuất hiện 1 đứa con bình thường là:
A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 15. Cho rằng bố mẹ đều có KG dị hợp. Xác suất xuất hiện 1 đứa con mắc bệnh là:
A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 100%.
Bài 1: Quy luật phân li
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 2: Quy luật phân li độc lập
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 3: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 4: Di truyền liên kết
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 5: Di truyền liên kết với giới tính
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 6: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 7: Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 2: Quy luật phân li độc lập
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 3: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 4: Di truyền liên kết
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 5: Di truyền liên kết với giới tính
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 6: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 7: Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm