CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG II
Câu 1. Các phép lai dùng trong nghiên cứu di truyền và ý nghĩa của các phép lai đó?
Câu 2. So sánh quy luật tương tác gen và định luật phân li độc lập của các cặp tính trạng.
Câu 3. So sánh tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp.
Câu 4. So sánh quy luật liên kết gen và quy luật hoán vị gen.
Câu 5. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 6. Những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 7. Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
Câu 8. Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây:
♂ AaBbCcDdEe × ♀ aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết :
a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu ?
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu ?
c. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu ?
Câu 9. Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người do một gen lặn liên kết với NST X. Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bình thường.
a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
b. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
Câu 10. Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu và cánh ngắn, lấy từ dòng ruồi thuần chủng, với một con ruồi đực thuần chủng có mắt đỏ, cánh dài. Đời F1 có các kiểu hình như sau: toàn bộ ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài còn toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn.
Cho các con ruồi đực và cái F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình cả hai giới như sau:
- 3/8 mắt đỏ, cánh dài.
- 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn.
- 1/8 mắt nâu, cánh dài.
- 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.
Từ kết quả lai trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ, F1 và các con ruồi F2. Biết rằng mỗi tính trạng được quy định bởi một gen.
Câu 11. Nếu có hai dòng ruồi giấm thuần chủng, một dòng có kiểu hình mắt nâu và một dòng có kiểu hình mắt son đỏ. Làm thế nào có thể biết được locut gen quy định tính trạng màu mắt này là nằm trên NST thường, NST giới tính X hay trong ti thể ?
Câu 12. Khi lai hai cây hoa thuần chủng được F1 đều là cây hoa kép đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, giả thiết ở F2 có một trong những tỉ lệ phân li sau :
1. Trường hợp 1: 3 cây hoa kép đỏ : 1 hoa đơn trắng.
2. Trường hợp 2: 9 cây hoa kép đỏ : 0, 24 hoa kép trắng : 0, 24 hoa đơn đỏ : 0, 01 hoa đơn trắng.
3. Trường hợp 3: 0, 51 hoa kép đỏ : 0, 24 hoa kép trắng : 0, 24 hoa đơn đỏ : 0, 01 hoa đơn trắng
Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp. biết rằng, nếu hoán vị gen xảy ra thì tần số hoán vị dưới 50%.
Câu 13. Ở loài ruồi giấm, màu thân do 1 loại gen nằm trên NST thường quy định. Khi theo dõi quá trình sinh sản của 1 cặp ruồi giấm thân xám (1 đực, 1 cái) thì thấy đàn con của chúng có cả ruồi thân xám lẫn thân đen. Xác định :
a. Tính trạng trội, lặn.
b. Giả sử số ruồi con trên thực tế bằng số ruồi con trên lý thuyết. Nếu đàn ruồi giấm con sinh ra có 620 con, xác định số ruồi mỗi loài.
c. Cho 1 con ruồi đực giao phối với 3 con ruồi cái A, B, C. Giả sử :
+ Với ruồi cái A ta thu được toàn ruồi thân xám.
+ Với ruồi cái B ta thu được 1 ruồi thân xám : 1 ruồi đen.
+ Với ruồi cái C ta thu được 3 ruồi thân xám : 1 ruồi đen.
Xác định kiểu gen của ruồi đực và 3 ruồi cái.
Câu 14. Cho một số thứ ngô lùn lai với nhau. Ở F1 người ta thấy có 3 trường hợp sau :
1. Con cái có kiểu hình 3 lùn : 1 cao.
2. Con cái có kiểu hình 1 lùn : 1 cao.
3. Con cái đều cao. Cho F1 lai với nhau thu được 92 cây cao, 69 cây lùn.
a. Xác định kiểu gen của các thế hệ trong các trường hợp trên.
b. Đem con lai F1 ở trường hợp 3 lai với ngô chưa biết kiểu gen chỉ thu được các con ở đời sau từ 8 kiểu tổ hợp khác nhau. Xác định những kiểu gen và kiểu hình có thể có của chúng.
Câu 1. Các phép lai dùng trong nghiên cứu di truyền và ý nghĩa của các phép lai đó?
Câu 2. So sánh quy luật tương tác gen và định luật phân li độc lập của các cặp tính trạng.
Câu 3. So sánh tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp.
Câu 4. So sánh quy luật liên kết gen và quy luật hoán vị gen.
Câu 5. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 6. Những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 7. Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
Câu 8. Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây:
♂ AaBbCcDdEe × ♀ aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết :
a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu ?
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu ?
c. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu ?
Câu 9. Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người do một gen lặn liên kết với NST X. Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bình thường.
a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
b. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
Câu 10. Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu và cánh ngắn, lấy từ dòng ruồi thuần chủng, với một con ruồi đực thuần chủng có mắt đỏ, cánh dài. Đời F1 có các kiểu hình như sau: toàn bộ ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài còn toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn.
Cho các con ruồi đực và cái F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình cả hai giới như sau:
- 3/8 mắt đỏ, cánh dài.
- 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn.
- 1/8 mắt nâu, cánh dài.
- 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.
Từ kết quả lai trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ, F1 và các con ruồi F2. Biết rằng mỗi tính trạng được quy định bởi một gen.
Câu 11. Nếu có hai dòng ruồi giấm thuần chủng, một dòng có kiểu hình mắt nâu và một dòng có kiểu hình mắt son đỏ. Làm thế nào có thể biết được locut gen quy định tính trạng màu mắt này là nằm trên NST thường, NST giới tính X hay trong ti thể ?
Câu 12. Khi lai hai cây hoa thuần chủng được F1 đều là cây hoa kép đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, giả thiết ở F2 có một trong những tỉ lệ phân li sau :
1. Trường hợp 1: 3 cây hoa kép đỏ : 1 hoa đơn trắng.
2. Trường hợp 2: 9 cây hoa kép đỏ : 0, 24 hoa kép trắng : 0, 24 hoa đơn đỏ : 0, 01 hoa đơn trắng.
3. Trường hợp 3: 0, 51 hoa kép đỏ : 0, 24 hoa kép trắng : 0, 24 hoa đơn đỏ : 0, 01 hoa đơn trắng
Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp. biết rằng, nếu hoán vị gen xảy ra thì tần số hoán vị dưới 50%.
Câu 13. Ở loài ruồi giấm, màu thân do 1 loại gen nằm trên NST thường quy định. Khi theo dõi quá trình sinh sản của 1 cặp ruồi giấm thân xám (1 đực, 1 cái) thì thấy đàn con của chúng có cả ruồi thân xám lẫn thân đen. Xác định :
a. Tính trạng trội, lặn.
b. Giả sử số ruồi con trên thực tế bằng số ruồi con trên lý thuyết. Nếu đàn ruồi giấm con sinh ra có 620 con, xác định số ruồi mỗi loài.
c. Cho 1 con ruồi đực giao phối với 3 con ruồi cái A, B, C. Giả sử :
+ Với ruồi cái A ta thu được toàn ruồi thân xám.
+ Với ruồi cái B ta thu được 1 ruồi thân xám : 1 ruồi đen.
+ Với ruồi cái C ta thu được 3 ruồi thân xám : 1 ruồi đen.
Xác định kiểu gen của ruồi đực và 3 ruồi cái.
Câu 14. Cho một số thứ ngô lùn lai với nhau. Ở F1 người ta thấy có 3 trường hợp sau :
1. Con cái có kiểu hình 3 lùn : 1 cao.
2. Con cái có kiểu hình 1 lùn : 1 cao.
3. Con cái đều cao. Cho F1 lai với nhau thu được 92 cây cao, 69 cây lùn.
a. Xác định kiểu gen của các thế hệ trong các trường hợp trên.
b. Đem con lai F1 ở trường hợp 3 lai với ngô chưa biết kiểu gen chỉ thu được các con ở đời sau từ 8 kiểu tổ hợp khác nhau. Xác định những kiểu gen và kiểu hình có thể có của chúng.
Câu 16. Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím – hạt phấn dài tương ứng vơi sự có mặt của 2 cặp gen dị hợp trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng. Giả sử 1000 tế bào trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F1 được dùng làm dạng bố trong phép lai phân tích để cho ra thế hệ lai. Nếu cho rằng tất cả các hạt phấn được phát sinh nói trên đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Biết rằng, tính trạng hoa tím là trội hoàn toàn so với hoa đỏ, hạt phấn dài trội hoàn toàn so với hạt phấn tròn. Hãy xác định :
a. Tần số hoán vị gen.
b. Tỉ lệ % kiểu hình ở F2 trong trường hợp F1 có KG: AB/ab.
c. Tỉ lệ % kiểu hình ở F2 trong trường hợp F1 có KG : Ab/aB.
Câu 17. Ở người, bệnh mù màu do gen a quy định; gen trội A tạo ra kiểu hình bình thường. Cả 2 gen nằm trên NST giới tính X.
a. Mẹ bình thường không mang gen gây bệnh, bố biểu hiện bệnh. Xác định kết quả kiểu hình của đời con trong gia đình đó.
b. Mẹ mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh, bố bình thường. Xác định kết quả kiểu hình của đời con trong các gia đình đó.
Câu 18. Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu được :
84 con cái có cánh chẻ.
79 con cái có cánh bình thường.
82 con đực có cánh bình thường.
Cho biết hình dạng cánh do 1 gen chi phối.
a. Giải thích kết quả phép lai trên.
b. Có những nhận xét gì về sự tác động của các alen thuộc gen quy định hình dạng cánh
Câu 19. Ở gà Lơgo, khi khảo sát về tính trạng màu lông và kích thước của mào, người ta đem lai giữa gà lông trắng, mào to thuần chủng với gà lông trắng, mào nhỏ thuần chủng thì thu được đời lai thứ nhất chỉ có một loại kiểu hình gà lông trắng, mào to. Tiếp tục cho F1 giao phối, nhận được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình:
9 gà lông trắng, mào to: 3 gà lông nâu, mào to : 4 gà lông trắng, mào nhỏ.
Biết tính trạng kích thước mào do một cặp gen điều khiển và các gen đều nằm trên NST thường.
1. Giải thích sự di truyền các tính trạng.
2. Viết sơ đồ lai của P và F1.
3. Cho F1 giao phối với một cá thể khác, thế hệ lai xuất hiện:
16 gà lông trắng, mào to : 30 gà lông trắng, mào nhỏ : 15 gà lông nâu, mào to.
Biện luận và lập sơ đồ lai của F1.
a. Tần số hoán vị gen.
b. Tỉ lệ % kiểu hình ở F2 trong trường hợp F1 có KG: AB/ab.
c. Tỉ lệ % kiểu hình ở F2 trong trường hợp F1 có KG : Ab/aB.
Câu 17. Ở người, bệnh mù màu do gen a quy định; gen trội A tạo ra kiểu hình bình thường. Cả 2 gen nằm trên NST giới tính X.
a. Mẹ bình thường không mang gen gây bệnh, bố biểu hiện bệnh. Xác định kết quả kiểu hình của đời con trong gia đình đó.
b. Mẹ mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh, bố bình thường. Xác định kết quả kiểu hình của đời con trong các gia đình đó.
Câu 18. Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu được :
84 con cái có cánh chẻ.
79 con cái có cánh bình thường.
82 con đực có cánh bình thường.
Cho biết hình dạng cánh do 1 gen chi phối.
a. Giải thích kết quả phép lai trên.
b. Có những nhận xét gì về sự tác động của các alen thuộc gen quy định hình dạng cánh
Câu 19. Ở gà Lơgo, khi khảo sát về tính trạng màu lông và kích thước của mào, người ta đem lai giữa gà lông trắng, mào to thuần chủng với gà lông trắng, mào nhỏ thuần chủng thì thu được đời lai thứ nhất chỉ có một loại kiểu hình gà lông trắng, mào to. Tiếp tục cho F1 giao phối, nhận được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình:
9 gà lông trắng, mào to: 3 gà lông nâu, mào to : 4 gà lông trắng, mào nhỏ.
Biết tính trạng kích thước mào do một cặp gen điều khiển và các gen đều nằm trên NST thường.
1. Giải thích sự di truyền các tính trạng.
2. Viết sơ đồ lai của P và F1.
3. Cho F1 giao phối với một cá thể khác, thế hệ lai xuất hiện:
16 gà lông trắng, mào to : 30 gà lông trắng, mào nhỏ : 15 gà lông nâu, mào to.
Biện luận và lập sơ đồ lai của F1.