BÀI 2. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
PHẦN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được thí nghiệm, phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
- Trình bày được ý nghĩa lí luận, thực tiễn của các quy luật Menđen.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, quan sát, phân tích, khái quát hóa.
- Rèn luyện cách viết sơ đồ lai, thống kê kiểu gen, kiểu hình.
3. Thái độ
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập di truyền, từ đó, phát triển niềm đam mê nghiên cứu khoa học của HS.
- Giải thích được sự đa dạng, phong phú của sinh vật trong tự nhiên, làm thế nào mà sinh vật có thể ngày càng thích nghi với môi trường sống.
PHẦN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được thí nghiệm, phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
- Trình bày được ý nghĩa lí luận, thực tiễn của các quy luật Menđen.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, quan sát, phân tích, khái quát hóa.
- Rèn luyện cách viết sơ đồ lai, thống kê kiểu gen, kiểu hình.
3. Thái độ
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập di truyền, từ đó, phát triển niềm đam mê nghiên cứu khoa học của HS.
- Giải thích được sự đa dạng, phong phú của sinh vật trong tự nhiên, làm thế nào mà sinh vật có thể ngày càng thích nghi với môi trường sống.
PHẦN II. NỘI DUNG BÀI HỌC
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG.
1. Thí nghiệm:
Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, khác nhau về hình dạng hạt và màu sắc hạt.
Ptc: hạt vàng – trơn x hạt xanh – nhăn
F1: 100% vàng – trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng, nhăn : 101 xanh trơn: 32 xanh nhăn.
2. Nhận xét
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 cho thấy:
+ Về màu sắc hạt: Tỷ lệ hạt vàng : hạt xanh = 3 : 1.
+ Về hình dạng hạt: Tỷ lệ hạt trơn : hạt nhăn = 3 : 1.
Suy ra: Mỗi tính trạng tuân theo quy luật phân li. Tính trạng trội: hạt vàng, hạt trơn.
- Xét đồng thời hai tính trạng:
F2 có 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh nhăn = (3 hạt vàng : 1 hạt xanh).(3 hạt trơn : 1 hạt nhăn).
Suy ra: Tỷ lệ kiểu hình chung bằng tích các tỉ lệ các tính trạng riêng.
3. Nội dung quy luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
4. Sơ đồ lai :
Quy ước gen:
A : hạt vàng > a : hạt xanh
B : hạt trơn > b : hạt nhăn
Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:
Ptc: AABB × aabb
Gp: A, B a, b
F1: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG.
1. Thí nghiệm:
Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, khác nhau về hình dạng hạt và màu sắc hạt.
Ptc: hạt vàng – trơn x hạt xanh – nhăn
F1: 100% vàng – trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng, nhăn : 101 xanh trơn: 32 xanh nhăn.
2. Nhận xét
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 cho thấy:
+ Về màu sắc hạt: Tỷ lệ hạt vàng : hạt xanh = 3 : 1.
+ Về hình dạng hạt: Tỷ lệ hạt trơn : hạt nhăn = 3 : 1.
Suy ra: Mỗi tính trạng tuân theo quy luật phân li. Tính trạng trội: hạt vàng, hạt trơn.
- Xét đồng thời hai tính trạng:
F2 có 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh nhăn = (3 hạt vàng : 1 hạt xanh).(3 hạt trơn : 1 hạt nhăn).
Suy ra: Tỷ lệ kiểu hình chung bằng tích các tỉ lệ các tính trạng riêng.
3. Nội dung quy luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
4. Sơ đồ lai :
Quy ước gen:
A : hạt vàng > a : hạt xanh
B : hạt trơn > b : hạt nhăn
Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:
Ptc: AABB × aabb
Gp: A, B a, b
F1: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC.
- Các cặp alen nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
III. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP:
- Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một lượng lớn biến dị tổ hợp, điều này đã giải thích sự đa dạng của sinh giới.
* Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao.
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó.
- Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Do đó, qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen, tạo ra các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.
* Công thức tổng quát:
- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
III. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP:
- Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một lượng lớn biến dị tổ hợp, điều này đã giải thích sự đa dạng của sinh giới.
* Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao.
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó.
- Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Do đó, qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen, tạo ra các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.
* Công thức tổng quát:
Phim: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập