BÀI 5. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
PHẦN I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo và chức năng của cặp NST XY.
- Trình bày được bản chất của sự di truyền liên kết với giới tính: Sự di truyền của gen trên NST X, trên NST Y.
- Trình bày được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, quan sát, phân tích, khái quát hóa.
- Rèn luyện cách viết sơ đồ lai.
3. Thái độ:
- Ứng dụng di truyền liên kết với giới tính để giải thích về sự phân biệt giới tính sớm trong chăn nuôi.
PHẦN I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo và chức năng của cặp NST XY.
- Trình bày được bản chất của sự di truyền liên kết với giới tính: Sự di truyền của gen trên NST X, trên NST Y.
- Trình bày được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, quan sát, phân tích, khái quát hóa.
- Rèn luyện cách viết sơ đồ lai.
3. Thái độ:
- Ứng dụng di truyền liên kết với giới tính để giải thích về sự phân biệt giới tính sớm trong chăn nuôi.
PHẦN II. NỘI DUNG BÀI HỌC
I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
- NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
- NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
- Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
* Kiểu XX, XY
- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm, người.
- Con cái XY, con đực XX : chim, bướm, cá, ếch nhái.
* Kiểu XX, XO:
- Con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xit.
- Con cái XO, con đực XX : bọ nhậy.
II. GEN TRÊN NST X
1. Thí nghiệm
Lai thuận:
Ptc: ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng
F1: 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt đỏ
F2: 100% ♀ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng
Lai nghịch:
Ptc: ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ
F1: 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt trắng
F2: 50% ♀ Mắt đỏ : 50% ♀ Mắt trắng : 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng
2. Nhận xét
+ Kết quả phép lai thuận, nghịch là khác nhau.
+ Có sự phân li không đồng đều ở 2 giới.
+ Dựa vào phép lai thuận: mắt đỏ là tính trạng trội, mắt trắng là tính trạng lặn. Một gen quy định một tính trạng.
+ Quy ước gen: A: mắt đỏ ; a: mắt trắng
3. Giải thích
+ Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có alen tương ứng trên NST Y.
+ Cá thể đực (XY) chỉ cần 1 gen lặn a nằm trên X đã biểu hiện ra kiểu hình mắt trắng.
+ Cá thể cái (XX) cần 2 gen lặn a mới cho kiểu hình mắt trắng.
4. Cơ sở tế bào học
* Kiểu XX, XY
- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm, người.
- Con cái XY, con đực XX : chim, bướm, cá, ếch nhái.
* Kiểu XX, XO:
- Con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xit.
- Con cái XO, con đực XX : bọ nhậy.
II. GEN TRÊN NST X
1. Thí nghiệm
Lai thuận:
Ptc: ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng
F1: 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt đỏ
F2: 100% ♀ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng
Lai nghịch:
Ptc: ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ
F1: 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt trắng
F2: 50% ♀ Mắt đỏ : 50% ♀ Mắt trắng : 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng
2. Nhận xét
+ Kết quả phép lai thuận, nghịch là khác nhau.
+ Có sự phân li không đồng đều ở 2 giới.
+ Dựa vào phép lai thuận: mắt đỏ là tính trạng trội, mắt trắng là tính trạng lặn. Một gen quy định một tính trạng.
+ Quy ước gen: A: mắt đỏ ; a: mắt trắng
3. Giải thích
+ Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có alen tương ứng trên NST Y.
+ Cá thể đực (XY) chỉ cần 1 gen lặn a nằm trên X đã biểu hiện ra kiểu hình mắt trắng.
+ Cá thể cái (XX) cần 2 gen lặn a mới cho kiểu hình mắt trắng.
4. Cơ sở tế bào học
- Cơ sở tế bào học của các phép lai chính là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân và sự tổ hợp trong thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định màu mắt.
5. Sơ đồ lai:
A -> mắt đỏ; a -> mắt trắng
5. Sơ đồ lai:
A -> mắt đỏ; a -> mắt trắng
* Phép lai thuận nghịch: là 2 phép lai trong đó có sự hoán đổi kiểu hình của cặp bố mẹ giữa lai thuận và lai nghịch. Mục đích để đánh giá sự ảnh hưởng của giới tính đến sự hình thành 1 tính trạng nào đó.
Ví dụ: lai thuận : bố mắt đỏ x mẹ mắt trắng; lai nghịch : bố mắt trắng x mẹ mắt đỏ
Kết luận:
- Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình.
- Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo.
+ Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.
+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.
Ví dụ: Một số bệnh di truyền ở người do gen lặn trên NST X: mù màu, máu khó đông...
b. Gen trên NST Y.
- NST X có những gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà trên X không có.
- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này quy định chỉ được biểu hiện ở 1 giới.
- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.
Ví dụ : Người bố có tật có túm lông ở vành tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này.
Ví dụ: lai thuận : bố mắt đỏ x mẹ mắt trắng; lai nghịch : bố mắt trắng x mẹ mắt đỏ
Kết luận:
- Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình.
- Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo.
+ Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.
+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.
Ví dụ: Một số bệnh di truyền ở người do gen lặn trên NST X: mù màu, máu khó đông...
b. Gen trên NST Y.
- NST X có những gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà trên X không có.
- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này quy định chỉ được biểu hiện ở 1 giới.
- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.
Ví dụ : Người bố có tật có túm lông ở vành tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này.
c. Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính.
- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt.
- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ để phân loại tiện cho việc chăn nuôi.
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.
- Ví dụ: Người ta có thể phân biệt được trứng tằm nào sẽ nở ra tằm đực, trứng tằm nào nở ra tằm cái bằng cách dựa vào màu sắc trứng. Việc nhận biết sớm giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực có năng suất tơ cao hơn.
- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt.
- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ để phân loại tiện cho việc chăn nuôi.
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.
- Ví dụ: Người ta có thể phân biệt được trứng tằm nào sẽ nở ra tằm đực, trứng tằm nào nở ra tằm cái bằng cách dựa vào màu sắc trứng. Việc nhận biết sớm giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực có năng suất tơ cao hơn.
Phim: Cơ chế xác định giới tính ở người