TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Cho cây dị hợp cao đỏ về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ: 51% cây cao, hoa đỏ : 24% cây cao, hoa trắng : 24% cây thấp, hoa đỏ : 1% cây thấp, hoa trắng. (cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, hoạt động NST hai bên như nhau). Tần số hoán vị gen là:
A. 20%. B. 1%. C. 10%. D. 40%.
Câu 2: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
D. Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Câu 3: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ :
A. 12%. B. 24%. C. 76%. D. 48%.
Câu 4: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là:
A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Bí ngô. D. Cà chua.
Câu 5: Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình 100% thân cao, quả tròn:
A. Ab/aB x Ab/ab. B. AB/ab x Ab/aB.
C. AB/AB x AB/Ab. D. AB/ab x Ab/ab..
Câu 1: Cho cây dị hợp cao đỏ về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ: 51% cây cao, hoa đỏ : 24% cây cao, hoa trắng : 24% cây thấp, hoa đỏ : 1% cây thấp, hoa trắng. (cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, hoạt động NST hai bên như nhau). Tần số hoán vị gen là:
A. 20%. B. 1%. C. 10%. D. 40%.
Câu 2: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
D. Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Câu 3: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ :
A. 12%. B. 24%. C. 76%. D. 48%.
Câu 4: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là:
A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Bí ngô. D. Cà chua.
Câu 5: Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình 100% thân cao, quả tròn:
A. Ab/aB x Ab/ab. B. AB/ab x Ab/aB.
C. AB/AB x AB/Ab. D. AB/ab x Ab/ab..
Câu 6: Nguyên nhân tế bào học gây ra liên kết gen là:
A. Các tính trạng luôn biểu hiện cùng nhau.
B. Các alen cùng ở cặp NST tương đồng.
C. Các gen không PLĐL nhưng tổ hợp tự do.
D. Các gen không alen cùng ở 1 NST.
Câu 7: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 32%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là:
A. 16%. B. 8%. C. 24%. D. 32%.
Câu 8: Tần số hoán vị gen ( tái tổ hợp gen ) đựơc xác định bằng:
A. Tổng tỉ lệ của hai lọai giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
B. Tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
C. Tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P.
D. Tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P.
Câu 9: Bản đồ di truyền là:
A. Số lượng các gen trên NST của 1 loài.
B. Trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên NST của một loài.
C. Trình tự sắp xếp và khoảng cách vật lý giữa các gen trên NST của 1 loài .
D. Vị trí các gen trên NST của 1 loài.
Câu 10: Phương pháp xác định tần số hoán vị gen chủ yếu là:
A. Phân tích giống lai. B. Lai ngược.
C. Lai thuận, nghịch. D. Lai phân tích.
Câu 11: Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30% ?
A. AB/ ab,( f = 20%). B. AB/ ab,( f = 40%).
C. Ab/ aB,( f = 20%). D. Ab/ aB, (f = 40%).
A. Các tính trạng luôn biểu hiện cùng nhau.
B. Các alen cùng ở cặp NST tương đồng.
C. Các gen không PLĐL nhưng tổ hợp tự do.
D. Các gen không alen cùng ở 1 NST.
Câu 7: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 32%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là:
A. 16%. B. 8%. C. 24%. D. 32%.
Câu 8: Tần số hoán vị gen ( tái tổ hợp gen ) đựơc xác định bằng:
A. Tổng tỉ lệ của hai lọai giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
B. Tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
C. Tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P.
D. Tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P.
Câu 9: Bản đồ di truyền là:
A. Số lượng các gen trên NST của 1 loài.
B. Trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên NST của một loài.
C. Trình tự sắp xếp và khoảng cách vật lý giữa các gen trên NST của 1 loài .
D. Vị trí các gen trên NST của 1 loài.
Câu 10: Phương pháp xác định tần số hoán vị gen chủ yếu là:
A. Phân tích giống lai. B. Lai ngược.
C. Lai thuận, nghịch. D. Lai phân tích.
Câu 11: Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30% ?
A. AB/ ab,( f = 20%). B. AB/ ab,( f = 40%).
C. Ab/ aB,( f = 20%). D. Ab/ aB, (f = 40%).
Câu 12: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 1 : 2 : 1.
Câu 13: Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng màu sắc thân và gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen quy định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lý thuyết là:
A. 41%. B. 18%. C. 9%. D. 82%.
Câu 14: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là:
A. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
B. Sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.
C. Sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân.
D. Các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
Câu 15: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể. B. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp.
C. Tạo được nhiểu tổ hợp gen độc lập. D. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
Câu 16: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:
A. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
B. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị.
D. Để xác định số nhóm gen liên kết.
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 1 : 2 : 1.
Câu 13: Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng màu sắc thân và gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen quy định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lý thuyết là:
A. 41%. B. 18%. C. 9%. D. 82%.
Câu 14: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là:
A. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
B. Sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.
C. Sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân.
D. Các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
Câu 15: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể. B. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp.
C. Tạo được nhiểu tổ hợp gen độc lập. D. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
Câu 16: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:
A. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
B. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị.
D. Để xác định số nhóm gen liên kết.
Câu 17: Cho phép lai P: F1 sẽ là:
A. 1/8. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/16.
Câu 18: Một loài cây có gen A (thân cao) - B (quả tròn) đều trội hoàn toàn. a ( thân thấp) - b (quả dài ), các gen này liên kết nhau. P: thân cao - quả tròn x thân thấp - quả dài. F1 thu được: 81 cao - tròn + 79 thấp - dài + 21 cao - dài + 19 thấp - tròn. Kết luận là:
A. P: Ab/ aB x ab/ab với tần số HVG là 40%.
B. P: Ab/ aB x ab/ab với tần số HVG là 20%.
C. P: AB/ ab x ab/ab với tần số HVG là 20%.
D. P: AB/ ab x ab/ab với tần số HVG là 40%.
Câu 19: Việc lập bản đồ gen (bản đồ di truyền) dựa trên kết quả nào sau đây ?
A. Sự phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
B. Đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của các gen liên kết.
C. Tần số phân li độc lập của các gen để suy ra khoảng cách của các gen trên NST.
D. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST..
Câu 20: Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
A. Tính trạng của loài. B. Giao tử của loài.
C. NST trong bộ đơn bội n của loài. D. NST lưỡng bội của loài.
A. 1/8. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/16.
Câu 18: Một loài cây có gen A (thân cao) - B (quả tròn) đều trội hoàn toàn. a ( thân thấp) - b (quả dài ), các gen này liên kết nhau. P: thân cao - quả tròn x thân thấp - quả dài. F1 thu được: 81 cao - tròn + 79 thấp - dài + 21 cao - dài + 19 thấp - tròn. Kết luận là:
A. P: Ab/ aB x ab/ab với tần số HVG là 40%.
B. P: Ab/ aB x ab/ab với tần số HVG là 20%.
C. P: AB/ ab x ab/ab với tần số HVG là 20%.
D. P: AB/ ab x ab/ab với tần số HVG là 40%.
Câu 19: Việc lập bản đồ gen (bản đồ di truyền) dựa trên kết quả nào sau đây ?
A. Sự phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
B. Đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của các gen liên kết.
C. Tần số phân li độc lập của các gen để suy ra khoảng cách của các gen trên NST.
D. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST..
Câu 20: Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
A. Tính trạng của loài. B. Giao tử của loài.
C. NST trong bộ đơn bội n của loài. D. NST lưỡng bội của loài.
Bài 1: Quy luật phân li
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 2: Quy luật phân li độc lập
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 3: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 4: Di truyền liên kết
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 5: Di truyền liên kết với giới tính
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 6: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 7: Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 2: Quy luật phân li độc lập
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 3: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 4: Di truyền liên kết
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 5: Di truyền liên kết với giới tính
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 6: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 7: Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm