TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Sự phụ thuộc của tính trạng vào kiểu gen như thế nào?
A. Bất kỳ loại tính trạng nào cũng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
B. Tính trạng chất lượng ít phụ thuộc vào kiểu gen.
C. Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
D. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Câu 2: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là:
A. Những tính trạng chất lượng. B. Những tính trạng số lượng.
C. Những tính trạng giới tính. D. Những tính trạng liên kết giới tính.
Câu 3: Tính trạng không thuộc loại tính trạng số lượng là:
A. Khối lượng 1 con gà. B.Chiều cao của một cây ngô.
C. Số hạt ở 1 bông lúa. D.Màu của 1 quả cà chua.
Câu 4: Nhân tố quy định giới hạn năng suất của một giống là:
A. Kiểu gen của giống. B. Điều kiện khí hậu.
C. Chế độ dinh dưỡng. D. Kỹ thuật nuôi trồng.
Câu 5: Mức phản ứng được quy định bởi:
A. Môi trường. B. Kiểu gen và kiểu hình. C. Kiểu gen. D. Kiểu hình.
Câu 6: Dạng biến dị nào sau đây là thường biến ?
A. Bệnh mù màu ở người.
B. Hiện tượng co mạch máu và da tái lại ở người khi trời rét.
C. Bệnh dính ngón tay số 2 và 3 ở người.
D. Bệnh máu khó đông ở người.
Câu 7: Sau đây là một số đặc điểm của biến dị:
(1) Là những biến đổi ở kiểu gen.
(2) Là những biến đổi di truyền được qua sinh sản.
(3) Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với môi trường.
(4) Là những biến đổi đột ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó.
(5) Là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến sự biến đổi trong kiểu gen.
Những đặc điểm của thường biến gồm:
A. (1), (4). B. (3), (5). C. (1), (2). D. (2), (4).
Câu 8: Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Thường biến có ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
B. Thường biến giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của môi trường.
C.Thường biến có ý nghĩa gián tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
D. Thường biến giúp sinh vật thích nghi
Câu 9: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể:
A. Có cùng kiểu gen. B.Có kiểu hình giống nhau.
C.Có kiểu gen khác nhau. D.Có kiểu hình khác nhau.
Câu 1: Sự phụ thuộc của tính trạng vào kiểu gen như thế nào?
A. Bất kỳ loại tính trạng nào cũng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
B. Tính trạng chất lượng ít phụ thuộc vào kiểu gen.
C. Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
D. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Câu 2: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là:
A. Những tính trạng chất lượng. B. Những tính trạng số lượng.
C. Những tính trạng giới tính. D. Những tính trạng liên kết giới tính.
Câu 3: Tính trạng không thuộc loại tính trạng số lượng là:
A. Khối lượng 1 con gà. B.Chiều cao của một cây ngô.
C. Số hạt ở 1 bông lúa. D.Màu của 1 quả cà chua.
Câu 4: Nhân tố quy định giới hạn năng suất của một giống là:
A. Kiểu gen của giống. B. Điều kiện khí hậu.
C. Chế độ dinh dưỡng. D. Kỹ thuật nuôi trồng.
Câu 5: Mức phản ứng được quy định bởi:
A. Môi trường. B. Kiểu gen và kiểu hình. C. Kiểu gen. D. Kiểu hình.
Câu 6: Dạng biến dị nào sau đây là thường biến ?
A. Bệnh mù màu ở người.
B. Hiện tượng co mạch máu và da tái lại ở người khi trời rét.
C. Bệnh dính ngón tay số 2 và 3 ở người.
D. Bệnh máu khó đông ở người.
Câu 7: Sau đây là một số đặc điểm của biến dị:
(1) Là những biến đổi ở kiểu gen.
(2) Là những biến đổi di truyền được qua sinh sản.
(3) Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với môi trường.
(4) Là những biến đổi đột ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó.
(5) Là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến sự biến đổi trong kiểu gen.
Những đặc điểm của thường biến gồm:
A. (1), (4). B. (3), (5). C. (1), (2). D. (2), (4).
Câu 8: Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Thường biến có ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
B. Thường biến giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của môi trường.
C.Thường biến có ý nghĩa gián tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
D. Thường biến giúp sinh vật thích nghi
Câu 9: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể:
A. Có cùng kiểu gen. B.Có kiểu hình giống nhau.
C.Có kiểu gen khác nhau. D.Có kiểu hình khác nhau.
Câu 10: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Câu 11: Sự mềm dẻo của kiểu hình có nghĩa là:
A. Một KG có thể biểu hiện thành nhiều KH trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Một KH có thể do KG quy định trong quá trình phát triển của cơ thể.
C. Nhiều KG biểu hiện thành nhiều KH trước những điều kiện môi trường khác nhau.
D. Một KG có thể biểu hiện thành nhiều KH trong cùng một điều kiện môi trường..
Câu 12: Tính trạng số lượng thường:
A. Do nhiều gen quy định. B. Có mức phản ứng hẹp.
C. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường. D. Có hệ số di truyền cao.
Câu 13: Hoa cẩm tú cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau: đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím. Hiện tượng này là do:
A. Lượng nước tưới khác nhau. B. Độ pH của đất khác nhau.
C. Cường độ sáng khác nhau. D. Đột biến gen quy định màu hoa.
Câu 14: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
B. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,… thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
C. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha…) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
Câu 15: Loại tính trạng có mức phản ứng hẹp là:
A. Số hạt lúa / bông. B. Số lượng trứng gà đẻ 1 lứa.
C. Cà chua quả bầu hay dài. D. Lượng sữa bò vắt trong một ngày.
Câu 16: Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen ?
A. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên.
B. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
C. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
D. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có bộ lông thưa hơn, màu xám.
Câu 17: Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do:
A. Sự tự điều chỉnh của kiểu gen trong một phạm vi nhất định.
B. Sự tự điều chỉnh của kiểu gen khi môi trường thấp dưới giới hạn.
C. Sự tự điều chỉnh của kiểu hình khi môi trường vượt giới hạn.
D. Sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong một phạm vi nhất định.
Câu 18: Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường tạo ra các biến dị:
A. Đột biến. B. Di truyền.
C. Không di truyền. D. Tổ hợp..
Câu 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
Câu 20: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ nặng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào?
A. Hàm lượng phêninalanin có trong máu.
B. Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.
D. Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Câu 11: Sự mềm dẻo của kiểu hình có nghĩa là:
A. Một KG có thể biểu hiện thành nhiều KH trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Một KH có thể do KG quy định trong quá trình phát triển của cơ thể.
C. Nhiều KG biểu hiện thành nhiều KH trước những điều kiện môi trường khác nhau.
D. Một KG có thể biểu hiện thành nhiều KH trong cùng một điều kiện môi trường..
Câu 12: Tính trạng số lượng thường:
A. Do nhiều gen quy định. B. Có mức phản ứng hẹp.
C. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường. D. Có hệ số di truyền cao.
Câu 13: Hoa cẩm tú cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau: đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím. Hiện tượng này là do:
A. Lượng nước tưới khác nhau. B. Độ pH của đất khác nhau.
C. Cường độ sáng khác nhau. D. Đột biến gen quy định màu hoa.
Câu 14: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
B. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,… thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
C. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha…) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
Câu 15: Loại tính trạng có mức phản ứng hẹp là:
A. Số hạt lúa / bông. B. Số lượng trứng gà đẻ 1 lứa.
C. Cà chua quả bầu hay dài. D. Lượng sữa bò vắt trong một ngày.
Câu 16: Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen ?
A. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên.
B. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
C. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
D. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có bộ lông thưa hơn, màu xám.
Câu 17: Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do:
A. Sự tự điều chỉnh của kiểu gen trong một phạm vi nhất định.
B. Sự tự điều chỉnh của kiểu gen khi môi trường thấp dưới giới hạn.
C. Sự tự điều chỉnh của kiểu hình khi môi trường vượt giới hạn.
D. Sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong một phạm vi nhất định.
Câu 18: Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường tạo ra các biến dị:
A. Đột biến. B. Di truyền.
C. Không di truyền. D. Tổ hợp..
Câu 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
Câu 20: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ nặng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào?
A. Hàm lượng phêninalanin có trong máu.
B. Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.
D. Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
Bài 1: Quy luật phân li
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 2: Quy luật phân li độc lập
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 3: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 4: Di truyền liên kết
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 5: Di truyền liên kết với giới tính
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 6: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 7: Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 2: Quy luật phân li độc lập
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 3: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 4: Di truyền liên kết
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 5: Di truyền liên kết với giới tính
- Phương pháp giải bài tập
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 6: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm
Bài 7: Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen
- Câu hỏi - bài tập tự luận
- Trắc nghiệm